Công ty cổ phần Tập đoàn Masan - Masan Group (MSN - HOSE) vừa thông báo kết quả kinh doanh nửa đầu năm 2021 với mức doanh thu thuần đạt hơn 41.000 tỷ đồng và lợi nhuận gấp hơn 8 lần cùng kỳ năm trước.
Nửa đầu năm 2021, Masan Group đạt doanh thu thuần hợp nhất 41.196 tỷ đồng, tăng 16,4% so với cùng kỳ năm trước.
Kết quả đạt được chủ yếu nhờ vào tăng trưởng doanh thu hai chữ số ở mảng kinh doanh thịt và hàng tiêu dùng có thương hiệu, tăng 1,7% ở mảng bán lẻ vào quý II/2021 và doanh thu tại MHT (Masan High-Tech Materials) tăng 137,6% do hợp nhất HCS (H.C. Starck Group GmbH) và giá cả hàng hóa cao hơn.
Cũng trong nửa đầu năm này, EBITDA (lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao) hợp nhất của Masan Group tăng 84,1% so với cùng kỳ năm trước).
Biên EBITDA của MSN đạt 16,7% trong nửa đầu năm 2021, so với mức 10,6% trong nửa đầu năm 2020. Động lực thúc đẩy là biên lợi nhuận của VCM (CTCP Phát triển và Thương mại Dịch vụ VCM) tăng 848 điểm cơ bản trong nửa đầu năm 2021 đạt mức 2,1%.
Kết thúc 6 tháng đầu năm nay, lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông đạt 979 tỷ đồng, gấp 8,4 lần so với mức 117 tỷ đồng trong nửa đầu năm 2020, được thúc đẩy bởi kết quả lợi nhuận tăng đáng kể ở tất cả các mảng kinh doanh.
Cụ thể là VCM cải thiện lợi nhuận mạnh mẽ, biên EBITDA tăng 848 điểm cơ bản; MCH (Masan Consumer Holdings) có lợi nhuận cao hơn nhờ doanh thu tăng trưởng 11,7% và biên EBITDA tăng 22,3%; Lợi nhuận cao hơn tại MML (Masan MEATLife) nhờ vào tăng trưởng doanh thu 42,1% và biên EBITDA 9%.
Các yếu tố trên bù đắp cho chi phí lãi vay cao hơn do Tập đoàn tăng các khoản vay để tăng cổ phần tại The CrownX và VCM.
Trong quý III/2021, MSN dự kiến doanh thu tăng hơn 20% và biên lợi nhuận tăng trưởng gấp 2 lần so với quý III/2021 (không bao gồm các tác động một lần như thu nhập khác của MHT trong quý III/2020).
Lợi nhuận định kỳ dự kiến sẽ tăng trưởng nhanh hơn so với doanh thu nhờ vào cải thiện biên lợi nhuận thương mại tại VCM, biên lợi nhuận ổn định tại MCH, lợi nhuận tăng tại MML và MHT, cùng tăng trưởng lợi nhuận tại Techcombank.
Bên cạnh đó, trọng tâm trong nửa cuối năm 2020 sẽ là hoàn tất việc tích hợp, phát triển chuỗi cung ứng và mô hình bán hàng để tạo ra nguồn tiền bền vững qua các chu kỳ giá Vonfram.
Ông Nguyễn Đăng Quang, Chủ tịch HĐQT Masan Group, cho biết dù đã chuyển đổi thành công nhiều ngành hàng FMCG, hiện nay các sản phẩm của Masan mới chỉ phục vụ 1% chi tiêu tiêu dùng của người Việt.
The CrownX là bước đi chiến lược để mang đến thay đổi toàn diện trong lĩnh vực nhu yếu phẩm, xét cả về sản phẩm lẫn dịch vụ. Masan đặt mục tiêu phục vụ các nhu cầu thiết yếu cho ít nhất 50 triệu người tiêu dùng, đồng thời tăng thị phần của công ty trong chi tiêu tiêu dùng lên mức 25%.
Nhu yếu phẩm là nền tảng ban đầu để phục vụ các nhu cầu cơ bản của người tiêu dùng, xa hơn là tài chính và các nhu cầu xã hội như kết nối, giải trí.
Bảng kết quả kinh doanh từng đơn vị thành viên của Masan Group trong quý II/2021 và nửa đầu năm 2021:
Tỷ đồng |
Q2/2021 |
Q2/2020 |
Tăng trưởng |
1H2021 |
1H2020 |
Tăng trưởng |
Doanh thu thuần |
21.219 |
17.766 |
19,4% |
41.196 |
35.404 |
16,4% |
The CrownX |
12.927 |
12.589 |
2,7% |
25.460 |
25.854 |
(1,5)% |
Masan Consumer Holdings |
5.982 |
5.650 |
5,9% |
11.476 |
10.275 |
11,7% |
VinCommerce |
7.226 |
7.104 |
1,7% |
14.468 |
15.813 |
(8,5)% |
Masan MEATLife |
5.528 |
3.805 |
45,3% |
10.232 |
7.202 |
42,1% |
Masan High-Tech Materials |
3.144 |
1.505 |
108,9% |
6.107 |
2.570 |
137,6% |
Lợi nhuận gộp |
4.847 |
3.895 |
24,4% |
9.161 |
7.856 |
16,6% |
The CrownX |
3.615 |
3.314 |
9,1% |
7.058 |
6.567 |
7,5% |
Masan Consumer Holdings |
2.366 |
2.245 |
5,4% |
4.549 |
4.113 |
10,6% |
VinCommerce |
1.368 |
1.069 |
28,0% |
2.661 |
2.453 |
8,5% |
Masan MEATLife |
638 |
636 |
0,3% |
1.309 |
1.199 |
9,2% |
Masan High-Tech Materials |
554 |
(67) |
- |
743 |
86 |
764,0% |
Biên lợi nhuận gộp |
22,8% |
21,9% |
22,2% |
22,2% |
||
The CrownX |
28,0% |
26,0% |
27,7%, |
25,4% |
||
Masan Consumer Holdings |
39,6% |
39,7% |
39,6% |
40,0% |
||
VinCommerce |
18,9% |
15,0% |
18,4% |
15,5% |
||
Masan MEATLife |
11,5% |
16,7% |
12,8% |
16,6% |
||
Masan High-Tech Materials |
17,6% |
(4,5)% |
12,2% |
3,3% |
||
SG&A[1] |
(3.577) |
(4.076) |
(12,2)% |
(7.207) |
(7.984) |
(9,7)% |
The CrownX |
(3.012) |
(3.354) |
(10,2)% |
(5.881) |
(6.659) |
(11,7)% |
Masan Consumer Holdings |
(1.229) |
(1.211) |
1,5% |
(2.537) |
(2.283) |
11,1% |
VinCommerce |
(1.627) |
(2.144) |
(24,1)% |
(3.189) |
(4.376) |
(27,1)% |
Masan MEATLife |
(434) |
(420) |
3,3% |
(827) |
(833) |
(0,7)% |
Masan High-Tech Materials |
(264) |
(115) |
129,6% |
(493) |
(154) |
220,1%, |
% chi phí SG&A trên doanh thu |
16,9% |
22,9% |
17,5% |
22,6% |
||
The CrownX |
23,3% |
26,6% |
23,1% |
25,8% |
||
Masan Consumer Holdings |
20,5% |
21,4% |
22,1% |
22,2% |
||
VinCommerce |
22,5% |
30,2% |
22,0% |
27,7% |
||
Masan MEATLife |
7,9% |
11,0% |
8,1% |
11,6% |
||
Masan High-Tech Materials |
8,4% |
7,6% |
8,1% |
6,0% |
||
Lợi nhuận từ công ty liên kết |
1.024 |
604 |
69,5% |
1.971 |
1.132 |
74,1% |
Khấu hao và phân bổ |
1.383 |
1.358 |
1,8% |
2.860 |
2.685 |
6,5% |
EBITDA[2] |
3.738 |
1.807 |
106,9% |
6.891 |
3.744 |
84,1% |
The CrownX |
1.480 |
692 |
,113,9% |
2.846 |
1.306 |
117,9% |
Masan Consumer Holdings |
1.415 |
1.288 |
9,9% |
2.557 |
2.320 |
10,2% |
VinCommerce |
157 |
(597) |
- |
298 |
(1.014) |
- |
Masan MEATLife |
422 |
406 |
3,9% |
920 |
769 |
19,6% |
Masan High-Tech Materials |
717 |
173 |
314,5% |
1.194 |
639 |
86,9% |
Đóng góp từ Techcombank |
1.010 |
605 |
66,9% |
1.953 |
1.132 |
72,5% |
Biên EBITDA |
17,6% |
10,2% |
16,7% |
10,6% |
||
The CrownX |
11,4% |
5,5% |
11,2% |
5,1% |
||
Masan Consumer Holdings |
23,7% |
22,8% |
22,3% |
22,6% |
||
VinCommerce |
2,2% |
(8,4)% |
2,1% |
(6,4)% |
||
Masan MEATLife |
7,6% |
10,7% |
9,0% |
10,7% |
||
Masan High-Tech Materials |
22,8% |
11,5% |
19,6% |
24,9% |
||
Lợi nhuận / (Chi phí) tài chính thuần |
(1.152) |
(98) |
(2.317) |
(764) |
||
Thu nhập tài chính |
245 |
978 |
462 |
1.095 |
||
Chi phí tài chính |
(1.397) |
(1.076) |
(2.779) |
(1.859) |
||
Chi phí khác |
(2) |
(13) |
22 |
11 |
||
Thuế TNDN |
(88) |
(257) |
(233) |
(413) |
||
Lợi nhuận thuần trước thuế |
1.053 |
54 |
1836,2% |
1.396 |
(162) |
- |
Lợi nhuận thuần sau thuế |
791 |
195 |
305,0% |
979 |
117 |
736,8% |
Lợi nhuận ròng tiền mặt sau thuế [3] |
1.065 |
413 |
157,9% |
1.525 |
552 |
176,4% |
[1] Chi phí SG&A hợp nhất của MSN cao hơn tổng chi phí SG&A của các công ty thành viên do các chi phí ở công ty mẹ.
[2] EBITDA bao gồm đóng góp từ TCB. EBITDA của VCM, bao gồm thu nhập từ nhà cung cấp dưới dạng “lợi nhuận từ thỏa thuận với nhà cung cấp”, trong đó tùy thuộc vào các điều khoản hợp đồng, được ghi nhận là thu nhập tài chính & các thu nhập khác, theo VAS, là 106 tỷ đồng trong nửa đầu năm 2021 và 55 tỷ đồng trong nửa đầu năm 2020.
[3] Lợi nhuận sau thuế phân bổ cho Cổ đông của Công ty không bao gồm khấu hao do điều chỉnh giá trị hợp lý và lợi thế thương mại từ các hoạt động sáp nhập.