Ngày 12/10/2020, 8 triệu cổ phiếu Công ty cổ phần Đầu tư sản xuất Bảo Ngọc chính thức được giao dịch trên thị trường niêm yết Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)
Mã chứng khoán là BNA, giá trị chứng khoán niêm yết tương đương 80 tỷ đồng tính theo mệnh giá, giá tham chiếu ngày đầu giao dịch là 20.000 đồng/cổ phiếu.
Tiền thân của Công ty cổ phần Đầu tư sản xuất Bảo Ngọc là tiệm bánh ngọt Bảo Ngọc tại phố Trần Bình Trọng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Doanh thu của Công ty cổ phần Đầu tư sản xuất Bảo Ngọc chủ yếu đến từ hoạt động sản xuất và kinh doanh các loại bánh, chiếm trên 98% trong cơ cấu doanh thu thuần hàng năm với các dòng sản phẩm chính bao gồm bánh tươi, bánh khô, bánh trung thu.
Năm 2019, Bảo Ngọc đã có 13.200 điểm hàng trực tiếp, 1.500 điểm bán thuộc kênh MT- hệ thống chuỗi các siêu thị ở Hà Nội; 9.200 điểm bán qua kênh GT- hệ thống cửa hàng tạp hóa tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
Năm 2019, Công ty cũng phát triển gấp đôi kênh bán hàng MT tại TP. Hồ Chí Minh lên 1.600 điểm bánvà tăng gần gấp 3 điểm bán lên 2.400 điểm bán qua kênh GT tại TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh phía Nam.
Năm 2019, lợi nhuận gộp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bánh của BNA đạt 42,5 tỷ đồng, tăng 11,26% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó, lợi nhuận gộp từ bán bánh tươi và bánh trung thu đạt gần 32 tỷ đồng, tăng 38,23% so với cùng kỳ năm 2018, lợi nhuận gộp từ bán bánh khô đạt gần 11 tỷ đồng, giảm 29,74% so với cùng kỳ năm 2018.
Đại hội đồng cổ đông thường niên 2020, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đầu tư Sản xuất Bảo Ngọc đã thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2020 với doanh thu hợp nhất 600 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế hợp nhất 25 tỷ đồng; tăng 136% và 70% so với năm 2019. Kế hoạch phân phối lợi nhuận năm 2019 với tổng 4 tỷ đồng.
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2020, BNA đạt doanh thu hơn 123 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ và lãi ròng lại giảm nhẹ 5%, xuống còn 7 tỷ đồng.
Kết quả kinh doanh năm 2018 - 2019
Chỉ tiêu |
2018 |
2019 |
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) |
107,8 |
122,3 |
Doanh thu từ hoạt động (tỷ đồng) |
168,5 |
251,9 |
Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) |
16,06 |
11,63 |
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%) |
9,79 |
4,62 |
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân (%) |
15,31 |
10,50 |
Cổ tức (%) |
- |
- |
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán năm 2019
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2020 và năm 2021:
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Doanh thu (tỷ đồng) |
598,4 |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) |
26,1 |
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu (%) |
4,37 |
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ (%) |
21,08 |
Cổ tức (%) |
5 |
Nguồn: CTCP Đầu tư Sản xuất Bảo Ngọc
Chí Tín